Biển số xe là tấm biển gắn trên mỗi xe cơ giới làm bằng hợp kim nhôm sắt có màng phản quang, ký hiệu bảo mật Công an hiệu đóng chìm do đơn vị được Bộ Công an cấp phép sản xuất biển số, do Cục Cảnh sát giao thông quản lý.
Biển kiểm soát xe cơ giới (hay còn gọi tắt là biển kiểm soát, biển số xe) là tấm biển gắn trên mỗi xe cơ giới, được cơ quan công an cấp khi mua xe mới hoặc chuyển nhượng xe. Biển số xe được làm bằng hợp kim nhôm sắt, có dạng hình chữ nhật hoặc hơi vuông, trên đó có in những con số và chữ cho biết: Vùng và địa phương quản lý, các con số cụ thể khi tra trên máy tính còn cho biết danh tính người chủ hay đơn vị đã mua nó, thời gian mua nó phục vụ cho công tác an ninh, đặc biệt trên đó còn có hình Quốc huy Việt Nam dập nổi.
Hiện nay biển số xe đang lưu hành biển số xe theo 2 thông tư là: Thông tư 15 (áp dụng từ 04/04/2021), Thông tư 58 (áp dụng từ 01/08/2020)
Chất liệu biển số xe
Tiêu chí |
Quy định cũ (Thông tư 15) |
Quy định mới (Thông tư 58) |
Chất liệu | Bằng kim loại, có sơn phản quang, ký hiệu bảo mật; đối với biển số xe đăng ký tạm thời được in trên giấy | Bằng kim loại, có màng phản quang, ký hiệu bảo mật Công an hiệu đóng chìm, riêng biển số xe đăng ký tạm thời được in trên giấy. |
Kích thước biển số xe
Tiêu chí |
Quy định cũ (Thông tư 15) |
Quy định mới (Thông tư 58) |
Kích thước biển số ô tô | Ô tô có 2 biển (1 dài, 1 ngắn), kích thước như sau:
– Loại biển số dài có chiều cao 110 mm, chiều dài 470 mm – Loại biển số ngắn có chiều cao 200 mm, chiều dài 280 mm. Trường hợp thiết kế của xe không lắp được 1 biển ngắn và 1 biển dài thì được đổi sang 2 biển số dài hoặc 2 biển số ngắn |
Ô tô được gắn 2 biển số ngắn, kích thước: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm.
Trường hợp thiết kế của xe chuyên dùng hoặc do đặc thù của xe không lắp được 02 biển ngắn được đổi sang 2 biển số dài, kích thước: Chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm hoặc 01 biển số ngắn và 01 biển số dài |
Kích thước biển số xe máy | Biển số xe mô tô, gồm 1 biển gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm | Xe mô tô được cấp biển số gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm |
Màu sắc biển số xe
Tiêu chí |
Quy định cũ (Thông tư 15) |
Quy định mới (Thông tư 58) |
Màu biển | – Xe cơ quan Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước…: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sử dụng lần lượt một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M
– Xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu “CD” – Xe cá nhân, doanh nghiệp: Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z – Xe của khu kinh tế – thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế: Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế – thương mại đặc biệt |
– Xe cơ quan Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước…: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M
– – Xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu “CD” – Xe cá nhân, doanh nghiệp: Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z – Xe của khu kinh tế – thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế: Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế – thương mại đặc biệt – Xe hoạt động kinh doanh vận tải: Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z |
Quy đinh về chữ và số trên biển số xe
Tiêu chí |
Quy định cũ (Thông tư 15) |
Quy định mới (Thông tư 58) |
Chữ và số trên biển số ô tô | – Chiều cao của chữ và số: 80 mm
– Chiều rộng của chữ và số: 40 mm – Nét đậm của chữ và số: 10 mm. – Khoảng cách giữa các chữ và số: 10 mm. Riêng khoảng cách giữa các số với số 1 là 20 mm |
– Chiều cao của chữ và số: 63 mm
– Chiều rộng của chữ và số: 38 mm – Nét đậm của chữ và số: 10 mm – Nét gạch ngang dưới Công an hiệu ở biển số dài có kích thước: dài 14mm; rộng 10mm – Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có kích thước 10mm x 10mm. Khoảng cách giữa các chữ và số: 10 mm Nét chính bên trái số 1 cách chữ và số khác là là 29mm. Nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 48mm |
Chữ và số trên biển số xe máy | – Chiều cao của chữ và số: 55 mm
– Chiều rộng của chữ và số: 22 mm. – Nét đậm của chữ và số: 7 mm. – Khoảng cách giữa các chữ và số: 5 mm. Khoảng cách giữa các số thứ tự đăng ký là 12 mm |
– Chiều cao của chữ và số: 55 mm
– Chiều rộng của chữ và số: 22 mm – Nét đậm của chữ và số: 7 mm – Nét gạch ngang dưới cảnh sát hiệu có kích thước: dài 12mm; rộng 7mm – Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có có kích thước: 7mm x 7mm |
Vị trí ký hiệu trên biển số ô tô | – Biển số dài: Cảnh sát hiệu dập phía trên của gạch ngang, cách mép trên biển số 5 mm
– Biển số ngắn: Cảnh sát hiệu được dập ở vị trí giữa, số ký hiệu địa phương đăng ký, cách mép trái biển số 5 mm |
– Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số
– Khoảng cách giữa các chữ và số: 10 mm Nét chính bên trái số 1 cách chữ và số khác là là 29mm. Nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 48mm – Đối với biển số dài: Công an hiệu dập phía trên của gạch ngang, mép trên Công an hiệu thẳng hàng với mép trên của dãy chữ và số – Đối với biển số ngắn: Công an hiệu được dập ở vị trí giữa 2 hàng chữ, số trên và dưới, cách mép trái 5mm |
Vị trí ký hiệu trên biển số xe máy | Cảnh sát hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5mm | – Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số
– Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5mm – Khoảng cách giữa các chữ và số: + Ở hàng trên: Khoảng cách giữa các chữ và số là 5mm; Nét chính bên trái số 1 cách chữ và số bên cạnh là 16mm; Khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 27mm + Ở hàng dưới: Khoảng cách giữa các chữ và số là 10mm; Nét chính bên trái số 1 cách số bên cạnh là 21mm; Khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 32mm |
Biển số xe ô tô, xe máy tại các tỉnh thành Việt Nam
Hiện nay, ký hiệu biển số xe ô tô, xe máy của 63 tỉnh, thành trong nước mới nhất được ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 01/8/2020.
Biển Số | Tỉnh / Thành Phố | Biển Số | Tỉnh / Thành Phố |
11 | Cao Bằng | 65 | Cần Thơ |
12 | Lạng Sơn | 66 | Đồng Tháp |
14 | Quảng Ninh | 67 | An Giang |
15, 16 | Hải Phòng | 68 | Kiên Giang |
17 | Thái Bình | 69 | Cà Mau |
18 | Nam Định | 70 | Tây Ninh |
19 | Phú Thọ | 71 | Bến Tre |
20 | Thái Nguyên | 72 | Bà Rịa – Vũng Tàu |
21 | Yên Bái | 73 | Quảng Bình |
22 | Tuyên Quang | 74 | Quảng Trị |
23 | Hà Giang | 75 | Thừa Thiên – Huế |
24 | Lào Cai | 76 | Quảng Ngãi |
25 | Lai Châu | 77 | Bình Định |
26 | Sơn La | 78 | Phú Yên |
27 | Điện Biên | 79 | Khánh Hòa |
28 | Hòa Bình | 81 | Gia Lai |
Từ 29 đến 33 và 40 | Hà Nội | 82 | Kon Tum |
34 | Hải Dương | 83 | Sóc Trăng |
35 | Ninh Bình | 84 | Trà Vinh |
36 | Thanh Hóa | 85 | Ninh Thuận |
37 | Nghệ An | 86 | Bình Thuận |
38 | Hà Tĩnh | 88 | Vĩnh Phúc |
39, 60 | Đồng Nai | 89 | Hưng Yên |
43 | Đà Nẵng | 90 | Hà Nam |
47 | Đắk Lắk | 92 | Quảng Nam |
48 | Đắk Nông | 93 | Bình Phước |
49 | Lâm Đồng | 94 | Bạc Liêu |
41 và từ 50 đến 59 | TP. Hồ Chí Minh | 95 | Hậu Giang |
61 | Bình Dương | 97 | Bắc Kạn |
62 | Long An | 98 | Bắc Giang |
63 | Tiền Giang | 99 | Bắc Ninh |
64 | Vĩnh Long |
Cách phân biệt các loại biển số xe
Biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước
STT | Biển số | Xe của ai |
1 | Nền màu xanh
Chữ và số màu trắng |
Các cơ quan của Đảng;
Văn phòng Chủ tịch nước Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội Hội đồng nhân dân các cấp Các Ban chỉ đạo Trung ương Công an nhân dân Tòa án nhân dân Viện kiểm sát nhân dân Các bộ, cơ quan ngang bộ Cơ quan thuộc Chính phủ Ủy ban An toàn giao thông quốc gia Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện Tổ chức chính trị – xã hội (Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam, Công đoàn Việt nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam…) Đơn vị sự nghiệp công lập (trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập) Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước |
2 | Nền màu xanh
Chữ và số màu trắng Ký hiệu “CD” |
Xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh |
3 | Nền màu trắng
Chữ và số màu đen |
Doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp có cổ phần của Công an, Quân đội)
Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp Các tổ chức xã hội, xã hội – nghề nghiệp Xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập Xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập Xe của cá nhân. |
4 | Nền màu vàng
Chữ và số màu đỏ Có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế – thương mại |
Xe của khu kinh tế – thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ |
5 | Nền màu vàng
Chữ và số màu đen |
Xe hoạt động kinh doanh vận tải |
Một số loại biển số xe có ký hiệu riêng
STT | Ký hiệu trên biển số | Xe của ai |
1 | KT | Xe của doanh nghiệp quân đội |
2 | LD | Xe của doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của công ty nước ngoài trúng thầu |
3 | DA | Xe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư |
4 | R | Rơ moóc, sơmi rơmoóc |
5 | T | Xe đăng ký tạm thời |
6 | MK | Máy kéo |
7 | MĐ | Xe máy điện |
8 | TĐ | Xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm |
9 | HC | Xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế |
Biển số xe của cơ quan, tổ chức nước ngoài
STT | Biển số | Xe của ai |
1 | Nền màu trắng
Số màu đen Có sêri ký hiệu “NG” màu đỏ |
Xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó. |
Có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký | Xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự. | |
2 | Nền màu trắng
Số màu đen có sêri ký hiệu “QT” màu đỏ |
Xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó. |
Gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ ký hiệu xe của tổ chức quốc tế đó và thứ tự đăng ký | Xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc. | |
3 | Nền màu trắng
Chữ, Số màu đen Có sêri ký hiệu “CV” |
Xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế. |
4 | Nền màu trắng
Chữ, Số màu đen Có ký hiệu “NN” |
Xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài (trừ các đối tượng nêu trên).
|
Pingback: Xe mới mua chưa có biển số, lái xe đi đăng ký trên đường có bị phạt?
Pingback: Phục hồi & làm mới biển số xe ô tô, xe máy cũ với công nghệ mới
Pingback: Phân biệt biến số xe thật và biển số xe giả