VinFast LUX SA2.0 là chiếc xe thể thao đa dụng SUV cỡ trung hạng sang với 7 chỗ ngồi, sản xuất bởi VinFast thuộc tập đoàn Vingroup, dựa trên BMW X5.
Tên gọi đầy đủ VinFast LUX SA2.0 đã được Vingroup đăng ký bản quyền tại Cục Sở hữu trí tuệ (Việt Nam) với các ý nghĩa được giải thích như sau:[3]
- VinFast viết tắt của các từ:
- Việt Nam
- Phong cách (chữ F đại diện âm Ph)
- An toàn
- Sáng tạo
- Tiên phong
- Lux: viết tắt của Luxury nghĩa là sang trọng, cao cấp.
- S: xe thể thao đa dụng SUV
- A: ký tự đầu tiên trong bảng chữ cái Alphabet, đại diện cho sản phẩm hạng A tiêu chuẩn quốc tế, hàm chứa khát vọng tiên phong.
- 2.0: thông số kỹ thuật, thể hiện dung tích động cơ.
Giá xe VinFast Lux SA2.0
Giá niên yết VinFast Lux SA2.0
Giá xe VinFast Lux SA2.0 Standard: 1,580 tỷ đồng
Giá xe VinFast Lux SA2.0 Plus: 1,664.4 tỷ đồng
Giá xe VinFast Lux SA2.0 Premium (màu đen): 1,853.4 tỷ đồng
Giá xe VinFast Lux SA2.0 Premium (màu nâu, be): 1,864.4 tỷ đồng
Giá lăn bánh xe VinFast Lux SA2.0
Giá lăn bánh VinFast Lux SA2.0 tại Việt Nam
|
||
Hà Nội (PTB 12%)
|
TP HCM (PTB 10%)
|
|
Giá xe
|
1.580.000.000 đồng
|
1.580.000.000 đồng
|
Phí trước bạ
|
189.600.000 đồng
|
158.000.000 đồng
|
Phí đăng kiểm
|
340.000 đồng
|
340.000 đồng
|
Phí sử dụng đường bộ 1 năm
|
1.560.000 đồng
|
1.560.000 đồng
|
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
|
873.400 đồng
|
873.400 đồng
|
Phí ra biển
|
20.000.000 đồng
|
11.000.000 đồng
|
Giá lăn bánh
|
1.792.373.400 đồng
|
1.760.773.400 đồng
|
Thủ tục vay mua xe trả góp VinFast Lux SA
Thủ tục cần chuẩn bị khi vay vốn mua xe ô tô VinFast Lux SA trả góp đối với khách hàng cá nhân khá đơn giảm bao gồm:
- Sổ hộ khẩu
- Chứng minh thư nhân dân
- Giấy kết hôn hoặc giấy độc thân
- Bảng lương sao kê ba tháng gần nhất
Đối với công ty mua xe ô tô VinFast trả góp cần:
- Bộ hồ sơ pháp lý
- Bộ hồ sơ tài chính
- Giấy phép Đăng ký kinh doanh
Khách hàng nên liên hệ với nhân viên bán hàng của VinFast để nhận báo giá xe VinFast Lux SA và được tư vấn, hỗ trợ thủ tục miễn phí khi mua xe VinFast trả góp.
Thông số kỹ thuật xe Vinfast Lux Sa2.0
Chi tiết xe SUV Lux SA2.0 bản tiêu chuẩn và nâng cao:
Thông số |
VF LUX SA2.0 |
Tùy chọn nâng cao |
Kích thước (dài x rộng x cao) |
4,940 x 1,960 x 1,773 mm |
|
Chiều dài cơ sở |
2.933 mm |
|
Khoảng sáng gầm xe |
192 mm |
|
Khối lượng không tải |
992 kg |
1.005 kg |
Động cơ |
2.0L, DOHC, I-4, xi lanh, tăng áp ống kép, van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp |
|
Công suất tối đa (Hp/rpm) |
228/5.000-6.000 |
|
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) |
350/1.750-4.500 |
|
Hộp số |
ZF – Tự động 8 cấp |
|
Nhiên liệu |
Xăng |
|
Dẫn động |
Cầu sau (RWD) |
Hai cầu (AWD) |
Hệ thống treo trước |
Độc lập, tay đòn dưới kép, giá đỡ bằng nhôm |
|
Hệ thống treo sau |
Độc lập, 5 liên kết với đòn dẫn hướng. Thanh ổn định ngang, giảm chấn khí nén |
|
Trợ lực lái |
Trợ lực điện thủy lực |
|
Đèn phía trước |
Đèn chiếu xa/gần và đèn ban ngày LED, tự động bật/tắt, đèn sương mù tích hợp chức năng chiếu góc, đèn chờ dẫn đường |
|
Đèn phía sau |
Cụm đèn hậu và |
|
Đèn chào mừng |
Có |
|
Gương chiếu hậu |
Chỉnh điện, gập điện, tự điều chỉnh khi lùi, tích hợp đèn báo rẽ, sấy gương |
|
Kính cách nhiệt tối màu |
Không |
Có |
Cốp xe đóng/mở điện, đá đóng/mở cốp |
Không |
Có |
Lốp & La-zăng hợp kim nhôm |
19 Inch |
20 Inch |
Chất liệu bọc ghế |
Da tổng hợp |
Da cao cấp |
Điều chỉnh ghế lái và ghế hành khách trước |
Chỉnh điện 4 hướng + chỉnh cơ 2 hướng |
Chỉnh điện 8 hướng + đệm lưng 4 hướng |
Chìa khóa thông minh khởi động bằng nút bấm |
Có |
|
Màn hình thông tin lái 7 Inch, màu |
Có |
|
Vô lăng bọc da |
Tích hợp điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay và kiểm soát hành trình |
|
Hệ thống điều hòa |
Tự động, hai vùng độc lập, lọc không khí bằng ion |
|
Màn hình cảm ứng 10,4″, màu |
Có |
|
Tích hợp bản đồ & chức năng chỉ đường |
Không |
Có |
Kết nối điện thoại thông minh & điều khiển bằng giọng nói |
Có |
|
Hệ thống loa |
8 loa |
13 loa, có Amplifer |
Wifi hotspot và sạc không dây |
Không |
Có |
Đèn trang trí nội thất |
Không |
Có |
Phanh |
Phanh trước: Đĩa tản nhiệt; Phanh sau: Đĩa đặc |
|
Hệ thống ABS, BA, EBD, ESC, HSA, TCS, ROM |
Có |
|
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc HDC |
Không |
Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp ESS |
Có |
|
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước (x2 cảm biến) |
Không |
Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau (x4 cảm biến) |
Có |
|
Camera lùi |
Có |
360 độ |
Hệ thống cảnh báo điểm mù |
Không |
Có |
Chức năng an ninh |
Tự động khoá cửa, báo chống trộm, mã hoá chìa khoá |
|
Hệ thống túi khí |
6 túi khí |
Đánh giá xe Vinfast Lux Sa2.0
Vinfast Lux Sa2.0 sử dụng nhiều cảm hứng lấy từ BMW X5 thế hệ trước – thiết kế vốn được Vinfast mua bản quyền.
Ngoại thất
Mặt ca-lăng tạo điểm nhấn với đường viền chữ V cách điệu quanh logo, nối liền với dải đèn chạy ban ngày phía trước. Đèn chiếu sáng đặt bên dưới, theo phong cách nhiều dòng xe hiện tại.
Toàn bộ đèn trên Lux SA2.0 đều dùng bóng LED. Cụm đèn chiếu sáng điều chỉnh tự động, có chức năng giữ sáng sau khi tắt máy một khoảng thời gian. Đầu xe phiên bản đầy đủ tích hợp nhiều cảm biến, camera của hệ thống quan sát 360.
Lux SA2.0 phát triển trên khung gầm của X5 thế hệ trước (F15: 2013-2017). Kích thước dài, rộng, cao lần lượt 4.940 x 1.960 x 1.773 mm. Trục cơ sở xe ở mức 2.933 mm, dài hơn nhiều SUV khác trong phân khúc D trên thị trường. Xe có khoảng sáng gầm 192 mm.
Trong khi đó, phía đuôi xe thiết kế khoẻ khoắn. Cản sau có phần giống nhiều dòng xe địa hình. Đường ra ống xả được bố trí đối xứng hai bên.
Lux SA2.0 trang bị lốp không săm kích thước lốp trước 275/40R20 và lốp sau 315/35R20, đi cùng bộ vành hợp kim 6 chấu. Với xe SUV nếu đề cao cảm giác êm ái, lốp mỏng không phải là lợi thế.
SUV 7 chỗ sử dụng hệ thống treo độc lập, tay đòn dưới kép, giá đỡ bằng nhôm phía trước, trong khi phía sau có giảm chấn khí nén. Phiên bản tiêu chuẩn sử dụng la-zăng 19 inch.
Nội thất & tiên nghi
Cabin xe được thoàn thiện với chất liệu da và ốp kim loại trên bảng táp-lô, tinh chỉnh lại so với những lần lộ diện trước đây.
Vô-lăng 3 chấu bọc da, tích hợp nhiều nút bấm chức năng như thoại rảnh tay, điều chỉnh hệ thống media, cài đặt kiểm soát hành trình hay ra lệnh bằng giọng nói. Cách bố trí khá giống với BMW X5.
Màn hình thông tin-giải trí trung tâm kích thước 10,4 inch, có thể lựa chọn hình nền gồm các danh thắng của Việt Nam. Giao diện điều khiển đều bằng tiếng Việt. Màn hình này có cách tạo hình khá giống loại trên xe Volvo.
Lux SA2.0 hỗ trợ kết nối Apple Carplay, Android Auto và các kết nối thông dụng hiện nay. Xe trang bị hệ thống âm thanh, với 8 loa.
Cụm hiển thị phía sau vô-lăng gồm hai đồng hồ analog biểu thị tốc độ và vòng tua máy. Trong khi đó, màn hình điện tử đa thông tin kích thước 7 inch hiển thị chi tiết các thông số vận hành, thông báo của hệ thống.
Xe sử dụng cần số điện tử, phanh tay điện tử. Xe hỗ trợ tính năng tạm ngắt động cơ thông minh, hỗ trợ chống trượt bánh. Cần số này cũng lấy tương tự BMW.
Hàng ghế sau cho không gian ngồi thoải mái, có cửa gió điều hoà riêng. VinFast đặt nhiều cổng sạc điện cho các thiết bị cầm tay ở khu vực cửa gió điều hoà gồm 2 cổng USB, cổng điện 12V và cổng điện xoay chiều 230V.
Không gian hàng ghế thứ 3 đủ rộng cho người lớn và có cửa gió điều hoà riêng. SUV VinFast trang bị ghế lái, ghế phụ chỉnh điện. Hàng ghế 3 có thể gập phẳng để tăng diện tích khoang chứa đồ.
Các đường rãnh trên bề mặt da cũng được tạo hình tương tự loại ghế trên BMW X5.
Trong khi đó, khi dựng hàng ghế 3, phần không gian chứa đồ còn lại thu hẹp, vừa đủ cho hành lý cho một chuyến đi ngắn ngày.
Tiện nghi công nghệ của Lux SA2.0 được trang bị đầy đủ
- Cốp xe đóng/mở điện
- Rèm che nắng điều khiển điện
- Sạc không dây, ổ điện xoay chiều 230V
- Hệ thống âm thanh 13 loa có âm-ly
- Phát wifi, định vị bản đồ
- Chỉnh điện ghế lái ghế phụ, nhớ ghế
Động cơ
VinFast Lux SA 2.0 được trang bị khối động cơ 2.0L DOHC, i4, tắng áp ống kép, van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp, sản sinh công suất tối đa 228 mã lực tại 5.000 – 6.000 v/p, mô-men xoắn cực đại 350 Nm tại 1.750 – 4.500 v/p. Động cơ tích hợp công nghệ ngắt tạm thời, hộp số loại ZF tự động 8 cấp, dẫn động cầu sau trên bản tiêu chuẩn và 2 cầu trên bản cao cấp.
Vinfast Lux Sa2.0 với động cơ vượt trội có thể cùng bạn đi qua nhiều địa hình khác nhau, tinh chỉnh được nhiều tốc độ khác nhau. Với chiếc xe này, bạn chỉ mất 8,9 giây để có thể tăng tốc từ 0km/h lên đến 100km/h với bản có bánh sau RWD và mất 9,1 giây với bản có bánh sau AWD.
Mức tiêu hao nhiên liệu của Vinfast Lux Sa2.0 là bao nhiêu?
Mức tiêu thụ nhiên liệu của xe VinFast Lux SA với cung đường trường là 6,5 lít / 100km, đường hỗn hợp là 9,3 lít / 100km và mức tiêu thụ nhiên liệu đường thành phố là 11,2 lít / 100km.
Tính năng an toàn
VinFast đã làm chủ được công đoạn sản xuất thân vỏ xe SUV LUX SA 2020 đầu tiên với chất lượng dập và hàn đạt tiêu chuẩn quốc tế. Thân vỏ xe VinFast LUX SA 2.0 bao gồm hơn 1.000 tấm dập đã được hoàn thiện thành công tại nhà máy VinFast. Đây là một trong những phần quan trọng nhất của chiếc xe, quyết định độ an toàn khi xảy ra va đập đảm bảo các túi khí được kích hoạt kịp thời. VinFast đã đạt các chững chỉ an toàn ASEAN NCAP 5 sao với các bài kiểm tra khắt khe nhất.
Xe có hệ thống camera 360 độ kết hợp với màn hình 10,4 inch. Tính năng an toàn phanh tay điện và tự động giữ phanh (Auto Hold).
- Hệ thống cân bằng điện tử ESC
- Hệ thống kiểm soát lực kéo TCS
- Hệ thống chống lật ROM
- Hệ thống phanh khẩn cấp BA
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA
- Hệ thống chống bó phanh ABS
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
- Đèn cảnh báo xin nhan ESS
- Hệ thống phanh tay điện tử
- Trang bị 6 túi khí
- Cảm biến sau hỗ trợ đỗ xe (F/R)
- Hệ thống căng đai khẩn cấp, hạn chế lực
- Móc cố định ghế trẻ em ISOFIX
- Hệ thống cảnh báo chống trộm và chìa khóa mã hóa
Ngoài ra các tính năng tuỳ chọn nâng cao còn có:
- Cảm biến phía trước hỗ trợ đỗ xe
- Chức năng cảnh báo điểm mù
- Camera 360 độ (tích hợp với màn hình)
- Cốp xe đóng mở điện bằng đá chân
So sánh VinFast Lux SA và SUV Fortuner, Everest, Pajero Sport
Nhìn vào mức giá hiện tại VinFast đã là dòng xe có giá cao nhất trong phân khúc SUV 7 chỗ nhưng VinFast sở hữu những trang thiết bị, hệ thống an toàn, cao cấp hơn rất nhiều, ngoài ra VinFast Lux SA còn sử dụng khung gầm, động cơ của BMW X5. Vì vậy xe VinFast 7 chỗ nằm cùng phân khúc SUV hạng sang có giá giao động trên 3,2 tỷ đồng nên mức giá xe VinFast LUX SA được đánh giá là hợp lý nếu xét thêm các khía cạnh khác như thương hiệu, thiết kế.
Kích thước tổng thể xe VinFast LUX SA2.0 là dòng xe SUV hạng sang nên có kích thước lớn hơn rất nhiều so với Fortuner và Everest. Kiểu dáng thiết kế 3 dòng xe đều có các tính rất riêng
- VinFast phong cách hiện đại, đẳng cấp, thể thao
- Fortuner thiết kế hài hoà, tinh tế
- Everest phong cách thể thao, cơ bắp
- Pajero Sport đang dụng, thể thao
Vậy VinFast Lux SA2.0 có đáng để sở hữu?
Thống kê từ bảng so sánh xe VinFast và các đối thủ dễ dàng nhận thấy động cơ 2.0 của VinFast Lux SA có dung tích nhỏ hơn nhưng tạo ra “sức mạnh” lớn hơn hai đối thủ Fotuner và Everest giúp cho Lux SA tiết kiệm nhiên liệu hơn khi di chuyển. Ngoài trang bị cơ bản VinFast Lux SA hơn hẳn các đối thủ khả năng giải trí khi được tích hợp âm thanh 13 loa + amplifer kết hợp với màn hình 10,4 inch, trang bị an toàn tương đồng nhau khi cả ba đều được tích hợp đầy đủ.
Thống kê từ con số và các chỉ số cho thấy các xe có giá trên 1 tỷ đồng đa phần được trang bị đầy đủ tính năng, công nghệ, giải trị, an toàn đầy đủ không chênh lệch quá nhiều. Điểm mấu chốt để lựa chọn một chiếc xe dưới 2 tỷ đáng để sở hữu là khả năng vận hành bền bỉ ổn định, thiết kế đẹp, nội thất sang trọng và cuối cùng là phù hợp với túi tiền.
Vậy sau khi đánh giá chi tiết VinFast Lux SA2.0 theo tất cả các tiêu chí trên có đáng để sở hữu? Với giá 1.530 triệu đồng như hiện nay VinFast Lux SA là sự lựa chọn hợp lý khi động cơ được tinh chỉnh từ AVL của BWM “đã được chứng minh”, thiết kế to lớn hơn cả BMW X5 và Merccdes GLE 400, nội thất sang trọng, thời thượng hơn các đối thủ, giá bán ở thời điểm này là mức hợp lý khi được áp dụng 2 chính sách giảm giá cao hơn một chút so với các đối thủ còn lại.