Cách tính lệ phí trước bạ ô tô, xe máy: Hướng dẫn chi tiết nhất

Cách tính lệ phí trước bạ ô tô, xe máy: Hướng dẫn chi tiết nhất 1

Cách tính lệ phí trước bạ ô tô, xe máy sẽ cho biết số tiền lệ phí trước bạ phải nộp khi mua mới hoặc sang tên ô tô, xe máy.

Lệ phí trước bạ là gì?

Theo khoản 2 Điều 3 Luật Phí và lệ phí năm 2015, lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan Nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý Nhà nước được quy định trong danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật Phí và lệ phí.

Điều 3 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định người nộp lệ phí trước bạ như sau:

“Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 2 Nghị định này phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 9 Nghị định này”.

Như vậy, lệ phí trước bạ là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp được miễn.

Đối tượng chịu lệ phí trước bạ

Căn cứ Điều 2 Nghị định 140/2016/NĐ-CP được hướng dẫn chi tiết bởi Điều 2 Thông tư 301/2016/TT-BTC, đối tượng chịu lệ phí trước bạ được quy định cụ thể như sau:

TT

Đối tượng chịu lệ phí trước bạ

1

Nhà, đất:

– Nhà gồm: Nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.

– Đất gồm: Các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai thuộc quyền quản lý sử dụng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình).

2

Súng săn, súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.

3

Tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy.

4

Thuyền thuộc loại phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nước, kể cả du thuyền.

5

Tàu bay.

6

Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp (gọi chung là xe máy).

7

Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.

Trường hợp các loại máy, thiết bị thuộc diện phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp nhưng không phải là ô tô theo quy định tại Luật Giao thông đường bộ và các văn bản hướng dẫn thi hành thì không phải chịu lệ phí trước bạ.

8

Vỏ, tổng thành khung (gọi chung là khung), tổng thành máy của tài sản phải chịu lệ phí trước bạ là các khung, tổng thành máy thay thế khác với số khung, số máy của tài sản đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng.

 Cách tính lệ phí trước bạ xe máy

* Áp dụng khi mua mới

Trường hợp 1: Khu vực thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã

Căn cứ Điều 5 và điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã đăng ký quyền sở hữu xe máy lần đầu được tính như sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x 5%

Lưu ý: Thành phố trực thuộc trung ương gồm Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ.

Trường hợp 2: Khu vực còn lại

Căn cứ Điều 5 và khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ được tính như sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x 2%

* Đăng ký từ lần thứ hai trở đi (được tặng, mua xe cũ, thừa kế…)

Theo Điều 5 và điểm b khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu xe máy từ lần thứ hai trở đi được tính như sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x 1%

Như vậy, để tính được lệ phí trước bạ khi mua xe máy cần phải biết được giá tính lệ phí trước bạ của từng loại xe, sau đó nhân với tỷ lệ %.

Để biết rõ giá tính lệ phí trước bạ đối với từng loại xe hãy xem tại: Quyết định 618/QĐ-BTC được điều chỉnh, bổ sung bởi Quyết định 1112/QĐ-BTC, Quyết định 2064/QĐ-BTC và Quyết định 452/QĐ-BTC.

Cách tính lệ phí trước bạ ô tô

Lưu ý: Cách tính dưới đây áp dụng khi mua ô tô mới

Căn cứ Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ ô tô được tính như sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí theo tỷ lệ (%)

Theo công thức trên, để tính được lệ phí trước bạ thì phải biết giá tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ % phải nộp lệ phí trước bạ, cụ thể:

– Giá tính lệ phí trước bạ:

Giá tính lệ phí trước bạ khi mua ô tô được Nhà nước quy định cụ thể với từng loại xe.

Để biết rõ giá tính lệ phí trước bạ của từng loại xe hãy xem tại: Quyết định 618/QĐ-BTC được điều chỉnh, bổ sung bởi Quyết định 1112/QĐ-BTC, Quyết định 2064/QĐ-BTC và Quyết định 452/QĐ-BTC.

– Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

Khoản 5 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP quy định mức thu theo tỷ lệ % của từng loại ô tô như sau:

TT

Loại xe

Mức thu theo tỷ lệ %

1

Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự.

2%

2

Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu.

Lưu ý: Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương thì HĐND cấp tỉnh được điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 15%.

10%

3

Ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (Ô tô pick-up chở hàng) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 05 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu.

Mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.

4

Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống, ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (Ô tô pick-up chở hàng) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 05 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg nộp lệ phí trước bạ lần thứ hai trở đi.

2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.

Lưu ý: Mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô khống chế tối đa là 500 triệu đồng/1 ô tô/1 lần trước bạ, trừ ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống.

Kết luận: Trên đây là cách tính lệ phí trước bạ đối với ô tô và xe máy khi đăng ký tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Trong đó quy định rõ công thức tính, giá tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ % lệ phí trước bạ phải nộp.