VinFast Fadil là mẫu xe Hatchback đô thị CUV 5 cửa, được sản xuất VinFast, thành viên của Tập đoàn Vingroup. Mẫu xe này được phát triển từ mẫu Karl Rocks của Opel (Đức) theo hợp đồng nhượng quyền công nghệ từ General Motors.
Xe VinFast Fadil được sản xuất theo ba lựa chọn: bản tiêu chuẩn, bản tùy chọn nâng cao và bản nâng cấp đầy đủ.
Tại thị trường Việt Nam, VinFast Fadil sẽ phải cạnh tranh với các đối thủ trong phân khúc như Honda Brio, KIA Morning, Hyundai Grand i10, Toyota Wigo…
Mục lục
- 1 VinFast Fadil giá bao nhiêu?
- 2 Ngoại thất
- 3 Nội thất rộng rãi, tiện nghi hiện đại
- 4 Công nghệ và tính năng
- 5 Động cơ, khả năng vận hàn
- 6 Hệ thống an toàn
- 7 Thông số kỹ thuật xe Vinfast Fadil
- 8 Ưu và Nhược điểm của xe VinFast Fadil
- 9 Thủ tục mua xe VinFast Fadil trả góp
- 10 Những câu hỏi thường gặp về VinFast Fadil
VinFast Fadil giá bao nhiêu?
Giá VinFast Fadil : 414,9 triệu đồng (bao gồm VAT)
Giá VinFast Fadil Nâng cao: 449 triệu đồng (bao gồm VAT)
Giá VinFast Fadil Cao cấp: 491,9 triệu đồng (bao gồm VAT)
Giá lăn bánh VinFast Fadil
Giá lăn bánh VinFast Fadil
|
||
Hà Nội (PTB 12%)
|
TP HCM (PTB 10%)
|
|
Giá xe VinFast Fadil
|
414.900.000 đồng
|
414.900.000 đồng
|
Phí trước bạ
|
49.788.000 đồng
|
41.490.000 đồng
|
Phí đăng kiểm
|
340.000 đồng
|
340.000 đồng
|
Phí sử dụng đường bộ 1 năm
|
1.560.000 đồng
|
1.560.000 đồng
|
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
|
480.700 đồng
|
480.700 đồng
|
Phí ra biển
|
20.000.000 đồng
|
11.000.000 đồng
|
Giá lăn bánh
|
487.068.700 đồng
|
469.
|
VinFast Fadil được thiết kế đầy ấn tượng, vượt trội hơn hẳn so với các đối thủ. Thổi một làn gió nhẹ cho phân khúc xe đô thị cở nhỏ. Sở hữu những dường nét, gân dập nổi xung quanh xe. VinFast Fadil thực sự đem lại cho chúng ta rất nhiều cảm xúc.
Xe có kích thước tổng thể lần lượt là 3676 x 1632 x 1495 mm, trọng lượng không tải xấp xỉ gần 1 tấn. Một chiếc Crossover cở nhỏ, thể thao cá tính không quá bề thế, không quá chật chội. Là dòng xe đô thị nhưng Fadil là phân khúc mới hoàn toàn tại Việt Nam với khung gầm cao
Ngoại thất
Phần đầu xe nổi bật là bộ lưới tản nhiệt với logo chữ V chính giữa cùng dải crôm tạo hình cách điệu hai bên, điệu đà phía bên phải có mãnh crome hình thang xinh xắn. Người dùng dễ dàng nhận ra ngay nét đặc trưng riêng ô tô thương hiệu Việt.
Hai bên là bộ đèn pha, đèn báo rẻ và đèn sương mù halogen. Tích hợp đèn chiếu sáng ban ngày dạng LED trên phiên bản cao cấp.
Được thiết kế hài hòa trên dưới, xe VinFast Fadil có cản trước và nẹp sườn mạ crom cùng cặp thanh giá nóc nhô cao.
Nắp capo và hông xe có những đường dập nổi xuất hiện đứt đoạn, ăn nhập với tay nắm cửa vừa tạo tính khí động học và cá tính riêng biệt cho xe.
Bộ la-zang hợp kim nhôm 5 chấu kép 15 inch điệu đà đi kèm là bộ lốp 185/55 R15 lớn nhất trong phân khúc xe đô thị. Được phay xước tinh tế 2 tông màu (Premium).
Ngoài ra trang bị gương chiếu hậu trên Fadil hỗ trợ chỉnh điện, gập điện và tích hợp đèn báo rẽ tiêu chuẩn. Đèn xi-nhan tích hợp thêm ở hông xe trước, tiêu chuẩn an toàn quốc tế. Tay nắm cửa đồng điệu cùng màu thân xe. Trụ B cùng màu thân xe trên phiên bản tiêu chuẩn (Base) hay dạng đen sang trọng (Premium).
Phần cản sau được thiết kế to bản. Phía trên hai bên là cụm đèn hậu được bo tròn phần góc. Đèn báo phanh trên cao dạng LED. Nâng cấp đèn hậu viền LED (Premium). Đường viền đen nhám xung quanh xe cách biệt bảo vệ lớp sơn thân xe như một chiếc Mini CUV.
Nội thất rộng rãi, tiện nghi hiện đại
Nội thất bên trong VinFast Fadil là một không gian có thiết kế rộng rãi thoải mái giúp người lái cảm nhận được hết các tính năng, tiện nghi trong xe nổi bật là màn hình 7 inch kết nối Apple CarPlay và Android Auto đặt tại trung tâm tích hợp nhiều tính năng giải trí hiện đại.
Ngồi vào bên trong nội thất của xe ô tô VinFast Fadil đem đến một trải nghiệm hoàn toàn khác biệt so với các xe cùng phân khúc A. Một thiết kế chuẩn châu Âu mang lại chỗ ngồi rộng rãi thoải mái khi di chuyển.
Vô lăng lái trợ lực điện khi ôm cua rất nhẹ nhàng, khi chạy tốc độ cao lại đầm chắc, bên trong được đảm bảo an toàn khi trang bị 6 túi khí (phiên bản cao cấp). Kiểu thiết kế nội thất mang lại sự chủ động hoàn toàn cho người lái, giúp người lái cảm nhận được hết các tính năng vận hành ưu việt cũng như các tiện nghi hiện đại trong xe.
Hàng ghế của người lái có thể điều chỉnh linh hoạt lên độ cao thấp, điều chỉnh xa gần khoảng cách với vô lăng bằng cơ chế trượt điều chỉnh dưới phía dưới ghế.
Công nghệ và tính năng
Tiện ích của xe bao gồm hốc chứa đồ cá nhân, để điện thoại, 1 cổng sạc USB-A, 1 cổng USB-C và ổ cắm lấy điện 12V, Màn hình trung tâm 7 inch hệ điều hành Apple Carplay và Android Auto cùng dàn âm thanh 6 loa hiệu ứng 3D. Hệ điều hành cài đặt được rất nhiều ứng dụng giải trí từ kho ứng dụng.
- 2 cổng kết nối USB, bản tiêu chuẩn 1 cổng USB
- Kết nối Bluetooth (đàm thoại rảnh tay, chọn bài hát, kết nối điện thoại, chương trình giải trí…)
- Màn hình cảm ứng 7 inch tích hợp Android Auto, Apple Carplay (bản cao cấp)
- Dàn âm thanh 6 loa hiệu ứng 3D
- Chìa khóa thông minh
- Thảm lót sàn
Động cơ, khả năng vận hàn
Cả hai phiên bản VinFast Fadil đều sử dụng khối động cơ 1.4L 4 xi-lanh thẳng hàng tạo ra công suất 98 mã lực tại 6.200 vòng/phút và mô-men xoắn 128 Nm tại 4.400 vòng/phút. Thông số sức mạnh của VinFast Fadil nhỉnh hơn với các đối thủ cùng phân khúc, đồng thời không có lựa chọn phiên bản số sàn mà sử dụng hộp số vô cấp CVT được coi là điểm cộng lớn của Fadil với những ưu điểm vận hành mượt mà, tiết kiệm nhiên liệu, không bị rung giật khi chuyển số, tiếng ồn gần như không thấy khi xe nổ máy mà chưa di chuyển. Khả năng vận hành ổn định ở tốc độ cao của Fadil đối với với vận tốc 100 – 140 km/h ở đường cao tốc, không có dấu hiệu bồng bềnh hay “bay” xe khi thử nghiệm.
Mức tiêu thụ nhiên liệu của VinFast Fadil phiên bản khi đi di chuyển đường trường 5,11 lít/100km, đường hỗn hợp 5,85 lít/100km, trong phố là 6,77 lít/100km.
Hệ thống an toàn
Nếu hệ thống an toàn của những hãng xe trong cùng phân khúc A chỉ đủ dùng thì VinFast Fadil đặt ưu tiên lên hàng đầu khi trang bị nhiều công nghệ an toàn giá trị hơn. VinFast Fadil đã vượt qua tất cả các bài thử khắt khe với độ khó cao nhất theo đúng tiêu chuẩn của tổ chức ASEAN NCAP.
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân phối EBD, cân bằng điện tử ESC.
- Kiểm soát lực kéo TCS. Hỗ trợ chống lật ROM
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA.
- Cảnh báo thắt dây an toàn cho cả hai hàng ghế.
- Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước
- 2 túi tiêu chuẩn.
- Điểm móc ghế trẻ em ISOFIX
- Chìa khóa mã hóa và cảnh báo chống trộm.
- Xe được trang bị cơ bản như bộ phanh trước/ sau dạng đĩa/ tang trống.
- Cảm biến hỗ trợ đỗ xe, 6 túi khí an toàn và tự động khóa cửa khi xe di chuyển (Premium).
Thông số kỹ thuật xe Vinfast Fadil
Thông số | VinFast Fadil tiêu chuẩn | VinFast Fadil cao cấp |
Kích thước | ||
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 3.676 x 1.632 x 1.495 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.385 | |
Khối lượng không tải (kg) | 992 | 1.005 |
Động cơ và Vận hành | ||
Động cơ | 1.4L, động cơ xăng, 4 xi lanh thẳng thàng | |
Công suất tối đa (mã lực @ vòng/phút) | 98 @ 6.200 | |
Mô men xoắn cực đại (Nm @ vòng/phút) | 128 @ 4.400 | |
Hộp số | CVT | |
Dẫn động | FWD | |
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson/Phụ thuộc, dằm xoắn | |
Trợ lực lái | Trợ lực điện | |
Ngoại thất | ||
Đèn chiếu xa và chiếu gần | Halogen | |
Đèn chiếu sáng ban ngày | Halogen | LED |
Đèn sương mù trước | Có | |
Đèn hậu | Halogen | LED |
Đèn phanh thứ 3 trên cao | Có | |
Gương chiếu hậu | Chỉnh, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và chức năng sấy gương | |
Kích thước lốp | 185/55R15 | |
La-zăng | Hợp kim nhôm | Hợp kim nhôm, 2 màu |
Lốp dự phòng | Có | |
Nội thất | ||
Màu nội thất | Đen/Xám | |
Chất liệu bọc ghế | Da tổng hợp | |
Điều chỉnh ghế hàng trước | Chỉnh cơ 6 hướng ghế lái, chỉnh cơ 4 hướng ghế hành khách | |
Hàng ghế sau | Gập 60/40 | |
Vô lăng | Chỉnh cơ 2 hướng | Chỉnh cơ 2 hướng, bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh |
Gương trên tấm chắn nắng | Bên lái | Bên lái và hành khách |
Đèn trần trước/sau | Có | |
Thảm lót sàn | Có | |
Tiện nghi | ||
Màn hình đa thông tin | Có | |
Hệ thống điều hòa | Chỉnh cơ | Tự động |
Hệ thống giải trí | AM/FM, MP3 | Màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối điện thoại thông minh, AM/FM, MP3 |
Hệ thống âm thanh | 6 loa | |
Cổng USB | 1 cổng | 2 cổng |
Kết nối Bluetooth, chức năng đàm thoại rảnh tay | Có | Tích hợp trên vô lăng |
An toàn, an ninh | ||
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống | |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | |
Chức năng phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | |
Hệ thống cân bằng điện tử ESC | Có | |
Chức năng kiểm soát lực kéo TCS | Có | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA | Có | |
Chức năng chống lật | Có | |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau | Không | Có |
Camera lùi | Không | Có |
Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước | Có | |
Cảnh báo thắt dây an toàn 2 hàng ghế | Có | |
Móc cố định ghế trẻ em ISO/FIX | Có | |
Hệ thống túi khí | 2 túi khí | 6 túi khí |
Khóa cửa tự động khi xe di chuyển | Không | Có |
Chìa khóa mã hóa | Có | |
Cảnh báo chống trộm | Không | Có |
Ưu và Nhược điểm của xe VinFast Fadil
Ưu điểm:
- Động cơ mạnh mẽ hàng đầu phân khúc
- Hộp số vô cấp CVT giúp xe vận hành mượt, êm ái
- Trang bị an toàn nhờ hệ thống cân bằng điện tử
Nhược điểm:
- Khoang cabin không đủ rộng rãi để vượt mặt đối thủ
- Giá niêm yết cao nhất phân khúc
Thủ tục mua xe VinFast Fadil trả góp
Các ngân hàng hiện nay đang tung ra nhiều chính sách ưu đãi hấp dẫn về lãi suất dành riêng cho khách hàng mua xe VinFast Fadil trả góp trong thời gian này.
Những câu hỏi thường gặp về VinFast Fadil
Mua xe VinFast Fadil chính hãng tại đâu?
Để mua VinFast Fadil 2021 chính hãng bạn có thể liên hệ trực tiếp với người bán VinFast Fadil trên otoso1.com.vn
Giá xe VinFast Fadil lăn bánh mới nhất?
Hiện nay Fadil 2021 đang có giá lăn bánh từ 472 triệu đến 551 triệu tại Hà Nội và từ 468 triệu đến 546 triệu tại TP. HCM.
VinFast Fadil có bao nhiêu phiên bản?
VinFast Fadil hiện tại đang có 3 phiên bản tại thị trường Việt Nam: VinFast Fadil bản Tiêu chuẩn (Base), VinFast Fadil bản Nâng cao (Plus), VinFast Fadil bản Cao Cấp
Đối thủ của VinFast Fadil?
VinFast Fadil đang cạnh tranh với các đối thủ mạnh hàng đầu phân khúc như: Kia Morning, Hyundai Grand i10 hay Toyota Wigo.
[…] Vinfast Fadil là một chiếc xe hạng A, một chiếc xe được thiết kế để đi trong thành phố nên đừng đòi hỏi những gì nhiều hơn một chiếc xe thông thường mang lại. Tôi cao 178cm nặng 80kg và anh bạn tôi, bác sỹ Automatic, tuy thấp hơn tôi 5cm nhưng lại có cân nặng tương đương. Và với hình thể của hai con voi còi thì đương nhiên một chiếc xe hạng A sẽ là chật chội. Hai đầu gối chạm vào hộc đựng găng tay và đầu gần chạm trần là trải nghiệm mà chúng ta thường gặp trên một chiếc xe hạng A thông thường. […]