Biển số xe cơ giới (hay còn gọi tắt là biển kiểm soát, biển số xe) là tấm biển gắn trên mỗi xe cơ giới, được cơ quan công an cấp (đối với xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp) khi mua xe mới hoặc chuyển nhượng xe. Biển số xe được làm bằng hợp kim nhôm sắt, dán dấy phản quang có dạng hình chữ nhật (biển số dài) hoặc vuông, và chữ nhật, trên đó có in những con số và chữ (biển xe dân sự không dùng các chữ cái I, J, O, Q, W. Chữ R chỉ dùng cho xe rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc) cho biết: Vùng và địa phương quản lý, các con số cụ thể khi tra trên máy tính còn cho biết danh tính người chủ hay đơn vị đã mua nó, thời gian mua nó nhằm phục vụ cho công tác an ninh, đặc biệt trên đó còn có hình Quốc huy Việt Nam dập nổi.
Phân biệt các loại biển số xe
Thông tư 58/2020 có hiệu lực từ 1/8 quy định kích thước mới của biển số ôtô. Các loại xe kinh doanh vận tải sẽ dùng biển số nền vàng, chữ và số màu đen.
Xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước
STT | Biển số | Xe của ai |
1 | Nền màu xanh
Chữ và số màu trắng |
Các cơ quan của Đảng;
Văn phòng Chủ tịch nước Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội Hội đồng nhân dân các cấp Các Ban chỉ đạo Trung ương Công an nhân dân Tòa án nhân dân Viện kiểm sát nhân dân Các bộ, cơ quan ngang bộ Cơ quan thuộc Chính phủ Ủy ban An toàn giao thông quốc gia Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện Tổ chức chính trị – xã hội (Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam, Công đoàn Việt nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam…) Đơn vị sự nghiệp công lập (trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập) Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước |
2 | Nền màu xanh
Chữ và số màu trắng Ký hiệu “CD” |
Xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh |
3 | Nền màu trắng
Chữ và số màu đen |
Doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp có cổ phần của Công an, Quân đội)
Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp Các tổ chức xã hội, xã hội – nghề nghiệp Xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập Xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập Xe của cá nhân. |
4 | Nền màu vàng
Chữ và số màu đỏ Có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế – thương mại |
Xe của khu kinh tế – thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ |
5 | Nền màu vàng
Chữ và số màu đen |
Xe hoạt động kinh doanh vận tải |
Một số loại biển số xe có ký hiệu riêng
STT | Ký hiệu trên biển số | Xe của ai |
1 | KT | Xe của doanh nghiệp quân đội |
2 | LD | Xe của doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của công ty nước ngoài trúng thầu |
3 | DA | Xe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư |
4 | R | Rơ moóc, sơmi rơmoóc |
5 | T | Xe đăng ký tạm thời |
6 | MK | Máy kéo |
7 | MĐ | Xe máy điện |
8 | TĐ | Xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm |
9 | HC | Xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế |
Xe của cơ quan, tổ chức nước ngoài
STT | Biển số | Xe của ai |
1 | Nền màu trắng
Số màu đen Có sêri ký hiệu “NG” màu đỏ |
Xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó. |
Có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký | Xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự. | |
2 | Nền màu trắng
Số màu đen có sêri ký hiệu “QT” màu đỏ |
Xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó. |
Gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ ký hiệu xe của tổ chức quốc tế đó và thứ tự đăng ký | Xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc. | |
3 | Nền màu trắng
Chữ, Số màu đen Có sêri ký hiệu “CV” |
Xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế. |
4 | Nền màu trắng
Chữ, Số màu đen Có ký hiệu “NN” |
Xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài (trừ các đối tượng nêu trên).
|
Biển số xe các tỉnh thành trên cả nước
STT |
Tên địa phương | Biển số |
STT |
Tên địa phương | Biển số |
1 |
Cao Bằng | 11 |
33 |
Cần Thơ | 65 |
2 |
Lạng Sơn | 12 |
34 |
Đồng Tháp | 66 |
3 |
Quảng Ninh | 14 |
35 |
An Giang | 67 |
4 |
Hải Phòng | 15 – 16 |
36 |
Kiên Giang | 68 |
5 |
Thái Bình | 17 |
37 |
Cà Mau | 69 |
6 |
Nam Định | 18 |
38 |
Tây Ninh | 70 |
7 |
Phú Thọ | 19 |
39 |
Bến Tre | 71 |
8 |
Thái Nguyên | 20 |
40 |
Bà Rịa – Vũng Tàu | 72 |
9 |
Yên Bái | 21 |
41 |
Quảng Bình | 73 |
10 |
Tuyên Quang | 22 |
42 |
Quảng Trị | 74 |
11 |
Hà Giang | 23 |
43 |
Thừa Thiên Huế | 75 |
12 |
Lào Cai | 24 |
44 |
Quảng Ngãi | 76 |
13 |
Lai Châu | 25 |
45 |
Bình Định | 77 |
14 |
Sơn La | 26 |
46 |
Phú Yên | 78 |
15 |
Điện Biên | 27 |
47 |
Khánh Hòa | 79 |
16 |
Hòa Bình | 28 | 48 | Gia Lai | 81 |
17 |
Hà Nội | 29 – 33 và 40 |
49 |
Kon Tum | 82 |
18 |
Hải Dương | 34 |
50 |
Sóc Trăng | 83 |
19 |
Ninh Bình | 35 |
51 |
Trà Vinh | 84 |
20 |
Thanh Hóa | 36 |
52 |
Ninh Thuận | 85 |
21 |
Nghệ An | 37 |
53 |
Bình Thuận | 86 |
22 |
Hà Tĩnh | 38 |
54 |
Vĩnh Phúc | 88 |
23 |
TP. Đà Nẵng | 43 |
55 |
Hưng Yên | 89 |
24 |
Đắk Lắk | 47 |
56 |
Hà Nam | 90 |
25 |
Đắk Nông | 48 |
57 |
Quảng Nam | 92 |
26 |
Lâm Đồng | 49 |
58 |
Bình Phước | 93 |
27 |
TP. Hồ Chí Minh | 41
50 – 59 |
59 |
Bạc Liêu | 94 |
28 |
Đồng Nai | 39, 60 |
60 |
Hậu Giang | 95 |
29 |
Bình Dương | 61 |
61 |
Bắc Cạn | 97 |
30 |
Long An | 62 |
62 |
Bắc Giang | 98 |
31 |
Tiền Giang | 63 |
63 |
Bắc Ninh | 99 |
32 |
Vĩnh Long | 64 | 64. Biển số xe quân đội | ||